EEM - RTU-01 là một giải pháp quản lý cơ sở hạ tầng từ EMS cho phép quản trị viên trung tâm dữ liệu quản lý các điều kiện môi trường, tức là nhiệt độ và độ ẩm, rò rỉ, khói, công tắc điện, cảm biến mức dầu… Nó cũng có khả năng giám sát các thiết bị của cơ sở hạ tầng như UPS, điều hòa chính xác, máy phát điện bộ, đồng hồ điện và vv. Các tình trạng và dữ liệu của thiết bị hệ thống được theo dõi theo thời gian thực thông qua màn hình HMI, cũng như thiết bị từ xa đến một máy tính trung tâm và điện thoại di động thông qua mạng truyền thông GSM / GPRS / 3G / 4G / Wi-Fi / Ethernet. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều khiển tự động công nghiệp, trạm cơ sở / giám sát phòng máy tính, giám sát môi trường, dự án thủy lợi, ngành công nghiệp điện, nông nghiệp, vv
EEM - RTU-01 cho phép người quản lý thực hiện các thao tác thông qua màn hình HMI hoặc một trang web:
Truyền thông bên thứ 3:
Module quản trị tập trung GSM đóng vai trò là cổng giao tiếp cho thiết bị và giải pháp EEM. Nó thu thập thông tin và truyền đạt dữ liệu và lệnh một cách thông minh, cung cấp cho quản trị viên CNTT cái nhìn toàn diện về những gì đang xảy ra ở cấp thiết bị của cơ sở.
Quản lý hạ tầng
Hệ thống giám sát có thể hỗ trợ tối đa 3 thiết bị thông minh bao gồm:
STT | Tính năng | Thông số kỹ thuật |
1 | Giới thiệu chung | - Thiết bị giám sát và quản trị tập trung cho trung tâm dữ liệu, phòng máy chủ, trạm BTS…, có khả năng dò tìm, đưa ra các loại cảnh báo như sau: + Cảnh báo nhiệt độ phòng máy cao + Cảnh báo cháy, khói + Cảnh báo phòng máy bị ngập nước + Cảnh báo cửa phòng máy mở + Cảnh báo phòng máy có độ ẩm cao - Tất cả các mức ngưỡng cảnh báo đều có thể điều chỉnh được theo yêu cầu sử dụng - Có màn hình HMI hiển thị các thông số hoạt động của thiết bị và hiển thị các cảnh báo - Tủ trung tâm điều khiển được thiết kế gọn nhẹ, đảm bảo mỹ quan và được sơn tĩnh điện, có khóa an toàn. |
2 | Hình thức cảnh báo | - Với các loại cảnh báo như: cảnh báo cháy, cảnh báo khói, cảnh báo phòng máy bị ngập nước, cảnh báo phòng máy bị mở cửa thì ngoài việc truyền tín hiệu cảnh báo về trung tâm quản lý, thiết bị còn đưa ra được tín hiệu cảnh báo tại chỗ dưới dạng âm thanh (còi), ánh sáng (đèn báo hiệu); - Có thể cài đặt để tắt hoặc bật việc xuất cảnh báo ra còi báo động. - Có thể cảnh báo qua SMS, Email hoặc Web nếu sử dụng module GSM/GPRS/ETHERNET. |
3 | Cảnh báo nhiệt độ phòng máy cao | - Có thể điều chỉnh mức ngưỡng nhiệt độ cao (theo 10C/bước). Khi nhiệt độ phòng cao hơn mức ngưỡng này thì thiết bị sẽ đưa ra cảnh báo; - Có màn hình hoặc đèn hiển thị nhiệt độ phòng và ngưỡng cảnh báo nhiệt độ cao; - Dãy nhiệt độ đo: từ 00C ~ 700C; - Độ chính xác: ≤ 0.50C ( ở 250C) - Thời gian nhạy đáp ứng: ≤ 30 giây |
4 | Cảnh báo cháy, khói | - Phù hợp tiêu chuẩn TCVN 5738:2000 về yêu cầu kỹ thuật của hệ thống báo cháy tự động - Phục vụ cho diện tích ≥ 15m2; - Nguồn 12VDC |
5 | Đầu báo khói | - Nguyên lý hoạt động: Theo nguyên lý ion hóa - Thời gian tác động ≤ 30s; - Có đèn chỉ thị trạng thái bình thường /có cảnh báo. |
6 | Loa báo động | - Có công tắc để tắt âm thanh của còi báo động trong trường hợp cần thiết; - Phát ra âm thanh khác nhau đối với cảnh báo cháy hoặc khói và các loại cảnh báo khác; |
7 | Cảnh báo phòng máy bị ngập nước | - Gửi thông báo qua SMS, email, phát chuông khi phát hiện rò rỉ nước - Nguồn 12VDC. |
8 | Cảnh báo cửa phòng máy mở | - Nhận biết mở cửa phòng máy bằng nam châm từ. |
9 | Đầu dò độ ẩm | - Dải độ ẩm đo: 0% đến 95%RH; - Độ chính xác: ≤ 5% RH (trong dãy từ 20% RH đến 90% RH); - Thời gian nhạy đáp ứng: ≤ 30 giây. |
10 | Giám sát mức dầu | - Giám sát và cảnh báo các mức dầu tại bình chứa |
11 | Giám sát UPS | - Giám sát điện áp, dòng điện, tần số, hệ số công suất đầu vào và đầu ra của UPS - Đưa ra các cảnh báo như mất nguồn, on battery, on bypass… |
12 | Giám sát điều hòa | - Giám sát nhiệt độ, độ ẩm, công suất điều hòa - Đưa ra một số cảnh báo khi mất nguồn, mất khí, rò rỉ… |
13 | Giám sát đồng hồ điện | - Giám sát điện áp, dòng điện, tần số, hệ số công suất, công suất hữu ích, công suất phản kháng, công suất biểu kiến… |
14 | Kết cấu ghép nối | - Các thiết bị được thiết kế theo dạng module để dễ bảo trì, sửa chữa |
15 | Khả năng mở rộng | - Có cổng kết nối với Modem GSM, cho phép cảnh báo gửi được tin nhắn SMS về các sự kiện xảy ra, đồng thời tiếp nhận tin nhắn cài đặt và điều khiển. Có cổng kết nối với Module Ethernet, cho phép điều khiển và giám sát trực tuyến qua Web. |
16 | Vỏ hộp thiết bị | W350xD150xH400, được sơn tĩnh điện, đảm bảo tính thẩm mỹ và cách điện |
17 | - Dãy nhiệt độ có thể hoạt động bình thường liên tục | Từ 00C đến 650C |
- Dãy độ ẩm có thể hoạt động bình thường liên tục | Từ 5% đến 95% |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Module | Mô tả | |
Kích thước (W×D×H) (mm) | 350×150x400 | |
Màu sắc | Tùy chọn | |
Nguồn cấp | 220VAC | |
Network
| Mạng không dây Hoặc GPRS (3G / 4G, cần simcard). Mặc định: GSM / GPRS Ethernet 1 cổng RJ45, 10M / 100M thích ứng | |
Môi trường hoạt động | Nhiệt độ 00C đến 650C Độ ẩm 5% đến 95% không đọng sương
| |
Hiển thị | Màn hình HMI, cloud, Web | |
Đầu vào, đầu ra
| Option 1 | Đầu vào số (DI) 4 kênh Đầu ra kỹ thuật số (DO) 2 kênh, ngõ ra relay (NO, Tải tiếp xúc: 2A / 125VAC , 220VDC) Đầu vào Analog (AI) 8 kênh, nhận 4-20mA (tùy chọn: 0-5V), |
Option 2 | Đầu vào số (DI) 8 kênh, dry contact Đầu ra kỹ thuật số (DO) 4 kênh, 4 ngõ ra relay (5A/30VDC, 5A/250VAC) Đầu vào Analog (AI) 6 kênh | |
Series port | RS232 1 port, baud rate: 1200~115200dps, default 115200,n,8,1 RS485 1 port, baud rate: 1200~115200dps, default 9600,n,8,1 | |
Giao thức | SMS, GPRS, Modbus TCP, Modbus RTU |
MÀN HÌNH CHÍNH
2. Màn hình HMI
a. Màn hình chính
Màn hình thể hiện thông số của 2 cảm biến nhiệt độ - độ ẩm; thông số của đồng hồ điện
Hiển thị trạng thái đóng/mở của cửa, cảm biến khói, rò rỉ nước.
b. Màn hình nhiệt độ, độ ẩm
Hiển thị đầy đủ thông số 8 cảm biến nhiệt độ - độ ẩm
c. Màn hình Power
Hiển thị điện áp 3 pha, hệ số công suất, tần số dòng điện, điện năng tiêu thụ
d. Màn hình UPS
e. Màn hình điều hòa
f. Màn hình Log
Hiển thị lịch sử cảnh báo, ví dụ: đóng/mở cửa.
Có cảnh báo sẽ hiên dòng chữ màu đỏ - có chuông cảnh báo
g. Màn hình thông tin
Màn hình thể hiện thông tin chung về thiết bị
Bạn đã đọc về lý do tại sao các giải pháp DCIM lại quan trọng. Nhưng trước khi sử dụng chúng, bạn nên biết những lợi ích và hạn chế của việc sử dụng các giải pháp DCIM là gì.
Nhiều người dùng Edge chọn Giải pháp thông minh của Vertiv thay vì xây dựng các phòng dữ liệu cạnh truyền thống.